Hệ thống hơi nước là bộ phận quan trong nhất của một nhà máy phát điện. Hơi nước làm quay tua bin dẫn động máy phát điện quay để tạo ra điện. Bên cạnh đó, hệ thống chân không, khí nén cũng đóng một vai trò quan trọng giúp nhà máy vận hành tự động.
Để một hệ thống làm việc ổn định, giám sát hư hỏng các thiết bị trong hệ thống đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Trong thực tế tại các nhà máy hệ thống thường được đo kiểm bằng các dụng cụ đo để giám sát hoạt động của hệ thống. Tuy nhiên, khi hệ thống gặp vấn đề thì việc biết chính xác vị trí lỗi là điều cực kỳ cần thiết. Dưới đây là những hư hỏng tiềm ẩn gây ra bởi rò rỉ khí nén và hư hỏng bẫy hơi khi không có các thiết bị giám sát chuyên dùng.
Tình trạng hư hỏng bẫy hơi
Kết quả kiểm tra được thực hiện trong điều kiện nhà máy hoạt động bình thường. Để có những kết quả chính xác nhất cần xác định từng loại bẫy hơi và vị trí đo trên bẫy hơi.
Bẫy hơi số 01
Đây là 1 loại bẫy hơi nhiệt tĩnh đang trong tĩnh đang trong tình trạng rỉ sét. Từ kết quả đo siêu âm và kiểm tra nhiệt độ. Thiết bị thông báo bẫy hơi đang trong tình trạng hư hỏng ở trạng thái mở hoàn toàn. Kết quả khiến hơi nóng bị thất thoát gây lãng phí và khiến hệ thống hoạt động thiếu ổn định.
Bẫy hơi số 02
Đây là một loại bẫy hơi gầu đảo sử dụng để tách nước ngưng tụ chảy thẳng về bồn chứa. Từ kết quả đo siêu âm và kiểm tra nhiệt độ cho thấy tình trạng bẫy hơi đang hư hỏng ở trạng thái mở gây hiện tượng rò rỉ hơi.
Đây là 2 bẫy hơi điển hình chúng tôi thực hiện kiểm tra trong nhà máy. Ngoài việc sử dụng thiết bị, người dùng cần trang bị thêm kiến thức căn bản của các lẫy hơi bẫy hơi để thực hiện đo kiểm bẫy hơi chính xác.
Đăng ký để tại trọn bộ 7 trạng thái hư hỏng của bẫy hơi từ hãng Synergys.
Đánh giá về tình trạng rò rỉ khí nén
Để đưa ra những con số chính xác tình trạng rò rỉ chúng tôi sử dụng thiết bị đo rò khí nén Leakshooter 1000 để kiểm tra rò khí. Kết quả đo kiểm được thực hiện trong điều kiện nhà máy vẫn hoạt động bình thường.
Vị trí số 01
Kiểm tra và phát hiện rò rỉ tại điểm nối Valve xả áp ở khu vực chứa máy nén khí rất ồn ào, tai người không phát hiện được.
Vị trí số 02
Kiểm tra và phát hiện rò rỉ tại 1 điểm dẫn khí vào của Filter (khu vực khó tiếp cận trên cao, trong tối gồm nhiều điểm nối khí nén trong khu vực nhiều tiếng ồn)
Vị trí số 03
Kiểm tra và phát hiện rò rỉ tại vị trí nằm ngay điểm dẫn khí vào của Actuator valve. Điểm rò rỉ khí nằm trong khu vực nhiều ống khí nén gây khó khăn khi kiểm tra bằng phương pháp thủ công.
Vị trí số 04
Kiểm tra và phát hiện rò rỉ khí nén tại 1 điểm trên nắp Valve Actuator (Nghi do rò rỉ từ Piston). Điểm rò rỉ nằm gần các điềm rò rỉ khác gây khó khăn khi sử dụng máy siêu âm bằng tai nghe.
Vị trí số 05
Kiểm tra và phát hiện rò rỉ tại vị trí nằm trên thân Actuator Valve. Điểm rò rỉ nằm gần các điềm rò rỉ khí khác gây khó khăn khi sử dụng máy siêu âm bằng tai nghe.
Vị trí số 06
Kiểm tra và phát hiện rò rỉ khí nén tại 1 điểm dẫn khí vào của Valve Actuator. Điểm rò rỉ nằm gần các điềm rò rỉ khác gây khó khăn khi sử dụng máy siêu âm bằng tai nghe.
Kết luận mức độ rò rỉ khí nén của nhà máy
Vị trí rò | Mức độ rò rỉ | Lưu lượng khí nén rò rỉ m3/h | Chi phí điện thất thoát Kwh/năm |
01 | 43.2 | 0.24 | 231.3 |
02 | 39.9 | 0.18 | 173.4 |
03 | 32.3 | 0.15 | 144.5 |
04 | 41.6 | 0.24 | 231.3 |
05 | 29.1 | 0.092 | 88.7 |
06 | 27.3 | 0.09 | 86.7 |
Tổng | 955 |
Thông số kỹ thuật máy nén khí được sử dụng tại nhà máy
- Loại máy nén khí: Atlas Copco GA37P
- Công suất: 50 Kw
- Số lượng: 3 cái
- Thời gian hoạt động mỗi năm: H=8760 giờ
- Đạt lưu lượng tối đa 418 m3/h tại áp lực 9.5 bar
Tổng hợp và tính toán các dữ liệu từ nhà máy, chi phí điện năng thất thoát ở 6 vị trí rò rỉ trên khoảng 11 Triệu VND.
Ước tính chi phí thất thoát mỗi năm cho toàn nhà máy là 275 triệu VND tương ứng khoảng 10% trên tổng lượng điện năng dùng để sản xuất khí nén.